Tuổi vàng là gì? Cách quy đổi giữa Kara (K) và tuổi vàng
Tìm hiểu về định nghĩa tuổi vàng, kara vàng và cách quy đổi giữa 2 đơn vị này
↵
Tuổi vàng là gì? Người ta quy ước vàng 10 tuổi là vàng tinh khiết (99,99%) . Theo cách tính này, một tuổi vàng bằng 1/10 độ tinh khiết tính theo trọng lượng. Như vậy, vàng tinh khiết là vàng 10 tuổi, vàng tinh khiết 50% là vàng 5 tuổi.
Ngoài ra, người ta còn dùng đơn vị Kara để so sánh hàm lượng vàng nguyên chất trong vàng. Vàng cưới thường được sử dụng là loại vàng 14k, 18k và 24k. Nhẫn cưới và nhẫn đính hôn thường làm bằng vàng 18K trong khi những nữ trang khác thường được làm bằng vàng 24K.
Kara, viết tắt là K, trong ngành kim hoàn là đơn vị đo lường độ tinh khiết của các kim loại quý hay các hợp kim của chúng, chẳng hạn như vàng. Trong ý nghĩa này, một kara bằng 1/24 độ tinh khiết tính theo trọng lượng. Vì thế vàng 24 K là vàng tinh khiết, vàng 12 K có độ tinh khiết 50% v.v.
Hệ thống kara được bổ sung hay thay thế bằng hệ thống độ tinh khiết thang phần nghìn, trong đó độ tinh khiết được biểu diễn theo thang phần nghìn.
Các kara phổ biến được sử dụng để đúc vàng thỏi, đồ trang sức là:
24 K (độ tinh khiết thang phần nghìn là 999)22 K (độ tinh khiết thang phần nghìn là 916)20 K (độ tinh khiết thang phần nghìn là 833)18 K (độ tinh khiết thang phần nghìn là 750)16 K (độ tinh khiết thang phần nghìn là 625)14 K (độ tinh khiết thang phần nghìn là 585)10 K (độ tinh khiết thang phần nghìn là 417)9 K (độ tinh khiết thang phần nghìn là 375)
Công thức quy đổi giữa Kara và tuổi vàng:
1K=(1/24)*10 tuổi ; 1 tuổi = 24/10 K
Bảng quy đổi giữa tuổi vàng, hàm lượng vàng, Kara
Tuổi vàng | Độ tinh khiết(%) | Karat |
---|---|---|
10 tuổi | 99,99 | 24k |
9 tuổi 17 | 91,7 | 22k |
8 tuổi 33 | 83,3 | 20k |
7 tuổi 5 | 75 | 18k |
5 tuổi 83 | 5,83 | 14k |
5 tuổi | 50 | 12k |
4 tuổi 17 | 4,17 | 10k |
3 tuổi 75 | 3,75 |
9k
|
Xem thêm: lắc vàng nữ, lắc tay nữ vàng, lắc tay nữ đẹp, nhẫn nữ vàng trắng, nhẫn nữ
APJ
APJ
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét